File:Vermicularia fargoi (Fargo's worm snail) (Cayo Costa Island, Florida, USA) 2 (25649192900).jpg
Tập tin gốc (1.567×2.964 điểm ảnh, kích thước tập tin: 3,51 MB, kiểu MIME: image/jpeg)
Chú thích
Miêu tả
[sửa]Miêu tảVermicularia fargoi (Fargo's worm snail) (Cayo Costa Island, Florida, USA) 2 (25649192900).jpg |
Vermicularia fargoi Olsson, 1951 - Fargo's worm snail in Florida, USA. The gastropods (snails & slugs) are a group of molluscs that occupy marine, freshwater, and terrestrial environments. Most gastropods have a calcareous external shell (the snails). Some lack a shell completely, or have reduced internal shells (the slugs & sea slugs & pteropods). Most members of the Gastropoda are marine. Most marine snails are herbivores (algae grazers) or predators/carnivores. Shown above is one of the more bizarre gastropod shells around - this is Vermicularia, also called a worm snail. It’s one of the few snails that does not have a tightly coiled shell. Several snails from different families have shells somewhat like this (e.g., the vermetids & the turritellids). They all resemble the twisted mineralized shells made by some annelid worms, hence the common name “worm snails” or “worm shells”. Despite the superficially very different-looking shells, malacologists have demonstrated that Vermicularia is very closely related to the high-spired snail Turritella (<a href="http://www.gastropods.com/Shell_Images/T/Turritella_terebra_2.jpg" rel="nofollow">www.gastropods.com/Shell_Images/T/Turritella_terebra_2.jpg</a>). Juvenile Vermicularia are free living, infaunal filter feeders that position themselves apex-down and aperture-up within the sediment. During this stage in ontogeny, the Vermicularia shell is tightly coiled, as is any ordinary gastropod shell. Later in life, the snail becomes an epifaunal, encrusting filter feeder (assuming hard or firm substrates are available), and its shell starts uncoiling. The advantage of an uncoiled shell in Vermicularia is generally inferred to be rapid upright growth (that’s desirable for a sessile, benthic filter feeder). If hard or firm substrates aren’t available, Vermicularia generally doesn’t grow an unwound shell during growth, and it ends up looking like typical a Turritella shell. The degree of uncoiling also depends on the nature of the hard substrate (e.g., a ramose scleractinian coral vs. a hemispherical scleractinian coral vs. a bivalve shell). So, shell uncoiling is an ecophenotypic character. Classification: Animalia, Mollusca, Gastropoda, Turritellidae Provenance: marine beach from near the southern end of Cayo Costa Island, southwestern Florida, USA Most info. synthesized from Morton (1953) and Gould (1968, 1969): Morton (1953) - Vermicularia and the turritellids. Proceedings of the Malacological Society of London 30: 80-86. Gould (1968) - Phenotypic reversion to ancestral form and habit in a marine snail. Nature 220: 804. Gould (1969) - Ecology and functional significance of uncoiling in Vermicularia spirata: an essay on gastropod form. Bulletin of Marine Science 19: 432-445. |
Ngày | |
Nguồn gốc | Vermicularia fargoi (Fargo's worm snail) (Cayo Costa Island, Florida, USA) 2 |
Tác giả | James St. John |
Giấy phép
[sửa]- Bạn được phép:
- chia sẻ – sao chép, phân phối và chuyển giao tác phẩm
- pha trộn – để chuyển thể tác phẩm
- Theo các điều kiện sau:
- ghi công – Bạn phải ghi lại tác giả và nguồn, liên kết đến giấy phép, và các thay đổi đã được thực hiện, nếu có. Bạn có thể làm các điều trên bằng bất kỳ cách hợp lý nào, miễn sao không ám chỉ rằng người cho giấy phép ủng hộ bạn hay việc sử dụng của bạn.
Hình này, ban đầu được tải lên tại Flickr bởi James St. John vào https://flickr.com/photos/47445767@N05/25649192900 (archive). Tập tin đã được FlickreviewR 2 kiểm tra vào 22 tháng 10 năm 2019 và xác nhận rằng nó tuân theo các điều khoản của cc-by-2.0. |
22 tháng 10 năm 2019
Lịch sử tập tin
Nhấn vào ngày/giờ để xem nội dung tập tin tại thời điểm đó.
Ngày/Giờ | Hình xem trước | Kích cỡ | Thành viên | Miêu tả | |
---|---|---|---|---|---|
hiện tại | 03:55, ngày 22 tháng 10 năm 2019 | 1.567×2.964 (3,51 MB) | Rudolphous (thảo luận | đóng góp) | Transferred from Flickr via #flickr2commons |
Bạn không được phép ghi đè tập tin này.
Trang sử dụng tập tin
Trang sau sử dụng tập tin này:
Sử dụng tập tin toàn cục
Những wiki sau đang sử dụng tập tin này:
- Trang sử dụng tại ceb.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại en.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại nl.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại sv.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại vi.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại war.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại www.wikidata.org
Đặc tính hình
Tập tin này chứa thông tin bổ sung, có thể được thêm từ máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quét được sử dụng để tạo hoặc số hóa tệp.
Nếu tập tin đã được sửa đổi so với trạng thái ban đầu, một số chi tiết có thể không phản ánh đầy đủ tập tin đã sửa đổi.
Hãng máy ảnh | Canon |
---|---|
Dòng máy ảnh | Canon PowerShot D10 |
Tốc độ màn trập | 1/50 giây (0,02) |
Khẩu độ ống kính | f/4,5 |
Độ nhạy sáng (tốc độ ISO) | 320 |
Ngày giờ sinh dữ liệu | 21:05, ngày 17 tháng 12 năm 2012 |
Độ dài tiêu cự thấu kính | 14,303 mm |
Tiêu đề của hình | |
Chiều ngang | 4.000 điểm ảnh |
Chiều cao | 3.000 điểm ảnh |
Bit trên mẫu |
|
Thành phần điểm ảnh | RGB |
Hướng | Thường |
Số mẫu trên điểm ảnh | 3 |
Phân giải theo chiều ngang | 180 điểm/inch |
Phân giải theo chiều cao | 180 điểm/inch |
Phần mềm sử dụng | Adobe Photoshop Elements 13.0 (Macintosh) |
Ngày giờ sửa tập tin | 22:48, ngày 20 tháng 3 năm 2016 |
Định vị Y và C | Đồng vị trí |
Phiên bản Exif | 2.21 |
Ngày giờ số hóa | 21:05, ngày 17 tháng 12 năm 2012 |
Ý nghĩa thành phần |
|
Độ nén (bit/điểm) | 2 |
Tốc độ cửa chớp (APEX) | 5,65625 |
Độ mở ống kính (APEX) | 4,34375 |
Độ lệch phơi sáng | 0 |
Khẩu độ cực đại qua đất | 4,34375 APEX (f/4,51) |
Chế độ đo | Lấy mẫu |
Đèn chớp | Đèn flash không chớp, tắt flash cưỡng ép |
Phiên bản Flashpix được hỗ trợ | 1 |
Không gian màu | sRGB |
Phân giải X trên mặt phẳng tiêu | 16.460,905349794 |
Phân giải Y trên mặt phẳng tiêu | 16.483,516483516 |
Đơn vị phân giải trên mặt phẳng tiêu | inch |
Phương pháp đo | Cảm biến vùng màu một mảnh |
Nguồn tập tin | Máy chụp hình tĩnh kỹ thuật số |
Sửa hình thủ công | Thường |
Chế độ phơi sáng | Phơi sáng tự động |
Cân bằng trắng | Cân bằng trắng tự động |
Tỷ lệ phóng lớn kỹ thuật số | 1 |
Kiểu chụp cảnh | Chuẩn |
Ống kính được sử dụng | 6.2-18.6 mm |
Ngày sửa siêu dữ liệu lần cuối | 16:48, ngày 20 tháng 3 năm 2016 |
ID duy nhất của tài liệu gốc | 068FF83EC7FE95B256FA09D0106FAFE6 |
Phiên bản IIM | 24.704 |